Sàn gỗ công nghiệp với nhiều ưu điểm nổi trội so với các loại vật liệu lót sàn khác. Nó đang chiếm ưu thế dẫn đầu trong sự lựa chọn của người tiêu dùng. Sự đa dạng mẫu mã chủng loại, chất lượng, giá thành nên rất dễ để chọn được một sản phẩm phù hợp cho bất kỳ không gian nội thất nào.
Isango là nhà cung cấp ván sàn gỗ công nghiệp hàng đầu hiện nay. Dưới đây là chia sẻ chi tiết nhất thông tin, báo giá tất cả các loại thương hiệu phổ biến trên thị trường.
Giới thiệu về sàn gỗ công nghiệp
Bản chất của sàn gỗ công nghiệp là một loại vật liệu nhân tạo, ra đời từ thế kỷ trước khởi nguồn từ Châu Âu nhằm mục đích giảm sự phụ thuộc vào sàn gỗ tự nhiên sử dụng thông dụng qua hàng 1000 năm, ở nước ngoài hiện nay hơn 90% các căn hộ đều được sử dụng gỗ công nghiệp để lát sàn thay thế cho gỗ tự nhiên.
Với sự tiến bộ của khoa học công nghệ mà ngày nay các sản phẩm ván sàn công nghiệp đang hội tụ những ưu điểm vượt trội so với các loại vật liệu lót sàn khác như gỗ tự nhiên, gạch men, thảm trải sàn,… Sự phổ biến của loại vật liệu nội thất này đã biến nó thành một phần không thể thiếu trong thiết kế nội thất các căn hộ, khu vui chơi, resot, spa, nhà hàng,…
Cấu tạo chi tiết của vật liệu
Các loại ván sàn gỗ công nghiệp có cấu tạo như nhau đều cơ bản có 4 lớp
Lớp màng film Laminate
Lớp trên cùng là lớp bảo vệ, có đặc điểm trong suốt và không nhìn thấy, siêu mỏng với mục đích chống thấm nước, chống bám bẩn, chống trầy xước, bay màu, nấm mốc,v,v… Các sản phẩm cao cấp hoặc giá rẻ có sự khác nhau ở thành phần này.
Lớp giấy tạo vân gỗ
Lớp thứ hai chính là vân gỗ mà chúng ta nhìn thấy, nó được in từ loại giấy và mực in đặc biệt để mô phỏng giống hệt với các mẫu vân gỗ có thật trong tự nhiên. Chúng ta có thể tạo ra bất kể loại vân gỗ quý nào mong muốn, tạo nên sự đa dạng của hàng nghìn mẫu sàn gỗ trên thị trường trong và ngoài nước hiện nay.
Lớp cốt gỗ công nghiệp HDF hoặc CDF
Lớp thứ 3 là lõi gỗ HDF sản xuất ra từ gỗ tự nhiên toàn bộ hoặc tái chế, gỗ rừng trồng, gỗ gom từ các nhà máy sản xuất đồ gỗ,…
Tất cả được luộc, sấy, nghiền nhỏ rồi trộn với các phụ gia cần thiết và ép thành tấm ván khổ lớn trước khi đem tới nhà máy sản xuất sàn gỗ công nghiệp ở tại quốc gia đó hoặc nước ngoài. Độ bền của sản phẩm phụ thuộc rất lớn và lớp lõi gỗ công nghiệp này.
Lớp đế cân bằng từ nhựa tổng hợp
Lớp thứ 4 là lớp giấy cân bằng có tác dụng ngăn ẩm từ bên dưới, chống cong vênh, tạo sự ổn định, cách âm. Có 3 loại cơ bản màu đỏ, màu xanh, màu cam( hàng cao cấp).
Hèm khóa
Bộ phận hèm khóa là thành phần không thể thiếu, tạo nên lợi thế cho ván lát sàn công nghiệp khiến cho việc thi công, tháo lắp dễ dàng mà không cần sử dụng keo hoặc đinh.
Nguồn gốc xuất xứ
Tại thị trường Việt nam hiện nay xuất hiện sự đa dạng lớn của nhiều thương hiệu sàn gỗ đến từ khắp nơi.
Giai đoạn 2010 2016 sàn gỗ nguồn gốc xuất xứ Trung Quốc chiếm chủ yếu 60% thị phần. Tới đoạn 2017 trở lại đây khi các nhà máy sản xuất ván lát sàn tại Việt Nam mọc lên thì sự thay thế hàng Trung Quốc đã diễn ra. Các nhà nhập khẩu đã ngưng nhập hàng Trung Quốc, thay vào đó đặt hàng từ các nhà máy ván sàn Việt Nam. Hiện nay các loại gỗ lát sàn Việt Nam thay thế hầu hết các loại ván lát sàn Trung Quốc.
Sàn gỗ Châu Âu đứng thứ 2 trong thị phần gỗ lát sàn tại thị trường Việt Nam. Hàng hoá đến từ các quốc giá như Đức( Chiếm đa số), Pháp, Bỉ, Ba Lan, Áo, Thổ Nhĩ Kì, Thuỵ Sĩ…
Tiếp đó là các loại sàn gỗ xuất xứ từ Malaysia nổi tiếng với khả năng chịu nước, rất được người tiêu dùng quan tâm khi tìm chọn các loại gỗ lót sàn cao cấp.
Các loại gỗ lát sàn Thái Lan giai đoạn 2013 2016 rất thịnh hành do giá hợp lý, chất lượng khá ổn thì nay đã giảm rõ rệt. Nguyên nhân do cạnh tranh dẫn tới giá bán tụt sâu mặt khác sự thay thế của hàng Việt Nam là rất nhiều. Nay cũng chỉ còn lại ít hàng Thái như Thaixin, Thaistar, Thaiever.
Ngoài các loại sàn gỗ công nghiệp xuất xứ Châu Âu, Malaysia, Thái Lan và Việt Nam thì cũng còn một số ít đến từ Hàn Quốc và Ấn Độ trong việc tạo ra sự đa dạng sản phẩm. Giúp người tiêu dùng có thêm sự lựa chọn.
Ứng dụng sàn công nghiệp trong trang trí nội ngoại thất
Sàn gỗ công nghiệp được ứng dụng rất rộng rãi trong trang trí nội, ngoại thất. Dưới đây là chi tiết những ứng dụng của nó;
Lắt đặt cho sàn nội thất trong nhà
Lót sàn nội thất trong nhà bởi vô số các loại gỗ lót sàn sản xuất trong nước và nhập khẩu. Bề mặt phủ Laminate và cốt gỗ công nghiệp thuần tuý dạng HDF. Lót sàn cho phòng khách, phòng ngủ, gian bếp nhà ở. Lót sàn cho các khu vực công cộng trong nhà; Trường học, văn phòng công ty, bệnh viện, shop kinh doanh, showroom trong khu thương mại, phòng gym, phòng yoga,…
Lắp đặt cho khu vực ngoại thất sàn ngoài trời
Lót sàn ngoại thất ngoài trời. Hiện nay thị trường có vô số các loại vật tư sàn gỗ nhựa ngoài trời, phụ kiện dùng để lót sàn trời; Lót sàn lối đi bể bơi, lót sàn ban công sân vườn. Các thanh gỗ nhựa, cột trụ, lam sóng, tấm ốp làm từ gỗ và nhựa kết hợp màu và phụ gia rất bền bỉ với nắng mưa; Làm cổng, hàng rào, giàn hoa,…
Ốp tường và trần nội ngoại thất
Ốp trần và ốp tường cho các khu vực trong nhà; ốp tường phòng khách, ốp tường phòng ngủ, ốp tường khu bếp,… Ốp trần bằng gỗ công nghiệp giúp tiết kiệm chi phí lớn so với gỗ tự nhiên.
Ốp lát mặt bậc cầu thang
Ốp lát mặt bậc cầu thang bằng gỗ công nghiệp giúp tiết kiệm chi phí 50% so vơi gỗ tự nhiên. Thoải mái lựa chọn màu sắc, không lo cong vênh co ngót như gỗ tự nhiên giá rẻ hoặc những lô gỗ kém chất lượng.
Các loại gỗ dùng để sản xuất ván sàn công nghiệp
Gỗ công nghiệp có rất nhiều loại khác nhau. Gỗ MFC, gỗ MDF, gỗ HDF, gỗ ván dăm, gỗ dán, gỗ nhựa, gỗ ghép, CDF. Có 2 loại gỗ chính được dùng để tạo ra sàn gỗ công nghiệp đó là HDF và CDF
Gỗ HDF
Đây là dòng sản phẩm chủ yếu mà chúng ta thấy trên thị trường. Gỗ HDF (High Density Fiberboard – gỗ sợi mật độ cao). Dòng sản phẩm này chứa 90% bột gỗ tự nhiên nghiền nhỏ, trộn keo và phụ gia sau đó ép thành tấm ván. Chất lượng của các loại gỗ HDF có sự khác nhau tuỳ thuộc vào mật độ ép. Hay còn gọi là tỷ trọng.
Sàn gỗ công nghiệp làm từ gỗ HDF đem đến nhiều ưu điểm
+ Độ cứng cao hơn
+ Khả năng chống ẩm và nước tốt hơn
+ Có khả năng chống được mối mọt
+ Chịu được lực đè của đồ vật trong nhà cao
+ Hạn chế được cong vênh, khó bị co ngót
Loại sàn giá rẻ dùng cốt gỗ có tỷ trọng thấp. Loại sàn cao cấp dùng cốt gỗ có tỷ trọng cao
Có 2 loại cốt HDF đang sản xuất ra sàn gỗ công nghiệp màu nâu và màu xanh. Loại màu xanh có khả năng chống ẩm tốt hơn khi so sánh ở cùng tỷ trọng.
Gỗ CDF
Gỗ CDF là gì? Là loại gỗ cốt có màu đen, các sợi gỗ nhỏ được nén ở mật độ rất cao tỷ trọng hơn 1000kg/m3. Tên tiếng anh Compact Density Fiberboard.
Đây là loại cốt chống nước tốt nhất hiện nay. Nó được dùng để sản xuất ra sàn gỗ công nghiệp cao cấp.
+ Khả năng chống va đập cực kì ấn tượng
+ Chống cong vênh và chống nước hoàn hảo
+ Chống mối mọt và vố số những ưu điểm của một loại gỗ nồi đồng cối đá
Giá thành ở mức rất cao từ trên 500.000đ đến trên 700.000đ/m2. Nếu bạn cần loại sàn gỗ chịu nước tốt nhất hãy tham khảo gỗ CDF cốt đen.
Kích thước và thông số kỹ thuật
Kích thước
Do được sản xuất bằng máy móc độ linh hoạt cao nên nó được tạo ra với nhiều kiểu kích thước khác nhau. Có thể đáp ứng cho nhiều không gian diện tích. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về 3 thông số kích thước của gỗ lát sàn công nghiệp
- Chiều dài: Hầu hết tất cả các loại gỗ lót sàn công nghiệp hiện nay đều được sản xuất đại trà với chiều dài trên 1,2m. Để tối ưu chi phí sản xuất, lưu kho, vận chuyển, xu hướng chọn lọc kích thước. Cụ thể chiều dài của thanh ván sàn có thể tuỳ vào từng nhà sản xuất mà có thể dài chỉ trong phạm vi chủ yếu từ 1,2 đến 1,3m. Một số dòng sản phẩm cá biệt có thể dài đến trên 1,8m( Rất hiếm).
- Chiều rộng: Căn cứ vào độ rộng của tấm ván sàn mà chúng ta phân ra tên gọi loại sàn gỗ bản nhỏ; Rộng từ 100 đến 140mm, loại bản nhỡ rộng khoảng từ 150 đến 161mm, loại bản to rộng từ 188 đến 194mm. Các loại sàn gỗ nhập khẩu Châu Âu đa số là loại bản to, loại bản nhỏ ít hơn. Các loại sàn gỗ nhập khẩu Malaysia hoặc sản xuất tại Việt Nam cũng có sự đa dạng về bản to, bản nhỏ, bản vừa,…
- Độ dày: Sàn gỗ công nghiệp có các mức độ dày 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14mm. Tuy nhiên chủ yếu và phổ thông nhất vẫn là 2 loại độ dày 8 và 12mm. Độ dày sàn gỗ ảnh hưởng đến độ bền, sự chắc chắn khi đi lại, nó cũng khiến giá tiền chênh nhau đáng kể. Việc sử dụng độ dày mỏng khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu của mỗi người, khả năng tài chính hoặc sự phù hợp cho những khu vực lắp đặt khác nhau.
Căn hộ cao cấp có diện tích rộng ưu tiên chọn loại độ dày 12mm, căn hộ nhỏ hơn hoặc chỉ lắp cho phòng ngủ nhỏ có thể cân nhắc loại sàn gỗ dày 8mm nếu bạn cần giảm chi phí. Các công trình thương mại, cửa hàng kinh doanh có thể chọn loại 8mm để tối ưu chi phí.
Thông số kỹ thuật
✅ Bề mặt | Phủ Laminate, oxit nhôm AL2O3. Kiểu bề mặt sần chiếm đa số, số ít có bề mặt bóng. |
✅ AC – Abrasion Criteria | Đo lường độ cứng hay khả năng chống mài mòn của bề mặt. AC3 – AC6, càng cao càng tốt. |
✅ Chất liệu | Gỗ công nghiệp HDF màu nâu hoặc xanh, CDF đen |
✅ E – Formaldehyde | Đo lường hàm lượng phát thải từ gỗ công nghiệp. E1: 0.05ppm, E0: 0.001ppm. |
✅ Hèm khóa | Hèm khóa Rlick, State-of-the-art, Tap&Go, Zip’n’Go, Uniclic, Clic2clic, Crystal-Click, Synchloc. |
Phân tích các ưu và nhược điểm của sàn gỗ công nghiệp
Ưu điểm
- Phong phú về chủng loại, kiểu vân, màu sắc, đa dạng về giá cả, dễ mua, tiện lợi trong quá trình thi công, sửa chữa, thay thế, tái sử dụng,…
- Thi công lắp đặt dễ dàng, không cần dùng đến keo hoặc đinh, thời gian thi công gỗ công nghiệp nhanh chóng, ít cần bảo trì trong quá trình sử dụng.
- Độ bền cao, không bị co ngót, cong vênh, chịu lực tốt, khó bị trầy xước, hạn chế mối mọt, không bị đổ mồ hôi khi thời tiết nồm ẩm, mùa hè thoáng mát, mùa đông ấm hơn do sàn gỗ công nghiệp có khả năng cách nhiệt khá tốt, êm ái cho mỗi bước chân tốt cho người già và trẻ nhỏ.
- Các loại sàn gỗ công nghiệp đều được làm từ gỗ tự nhiên nên thân thiện với môi trường, ít độc hại, tốt cho sức khỏe của người sử dụng.
- Có thể rất dễ dàng vệ sinh với nước sạch và giẻ lau mềm, thời gian vệ sinh bề mặt sàn gỗ còn nhanh hơn cả nền nhà ốp lát gạch men
Nhược điểm
– Do bề mặt không sơn nên khi bị cũ sau nhiều năm sử dụng, bị trầy xước, bị rộp do ngập nước thì không thể mài, đánh bóng, phun sơn làm mới lại được giống như sàn gỗ tự nhiên.
– Chính sự đa dạng có quá nhiều loại nên khiến cho người tiêu dùng dễ mua phải hàng chất lượng kém, giá trị sản phẩm không tương xứng với số tiền bỏ ra. Mua được sản phẩm tốt phụ thuộc vào cái tâm của người bán hàng có tư vấn tận tình, chân thật cho người mua hay không?
– Sự thật là sàn gỗ công nghiệp không thể chịu được nước ngập quá lâu, đối với các loại ván gỗ công nghiệp giá rẻ thường sẽ bị hư hỏng và không thể tiếp tục sử dụng. Với các sản phẩm cao cấp có tính năng chịu nước tốt cũng sẽ ít nhiều bị hư hỏng. Một số thương hiệu chịu nước tốt hiện nay phải kể đến là Robina, Janmi, Thaixin, ThaiGreen, Egger, Kronoswiss, Erado, RainForest, MasFloor, Ruby Floor,..Jawa.
Các loại ván sàn công nghiệp phổ biến trên thị trường hiện nay
Các loại sàn gỗ công nghiệp trên thị trường hiện nay đa phần là hàng nhập khẩu từ nước ngoài như Châu Âu, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam. Mỗi dòng sản phẩm lại đem đến những ưu và nhược điểm riêng và nó đều hướng đến những khách hàng riêng của nó. Có người cần màu sắc, có người cần bền, có người cần loại vừa tiền và có người lại cần loại thật rẻ.
Trong vòng hơn 10 năm qua thị trường ván sàn gỗ công nghiệp Việt Nam đã có quá nhiều sự thay đổi từ chỗ đa phần là hàng Trung Quốc thì nay các loại hàng cao cấp Châu Âu, Malaysia, Thái Lan đã có rất nhiều hay các nhà máy Việt Nam mở ra đã thay thế gần hết các sản phẩm ván sàn gỗ Trung Quốc.
+ Ván lót sàn Đức
+ Ván lót sàn Áo
+ Ván lót sàn Pháp
+ Ván lót sàn Thổ Nhĩ Kỳ
+ Ván lót sàn Indonesia
+ Ván lót sàn Malaysia
+ Ván lót sàn Hàn Quốc
+ Thái Lan
+ Việt Nam
+ Trung Quốc
+ Ba Lan
+ Thuỵ Sĩ
+ Bỉ
Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp năm 2023
Giá sàn gỗ công nghiệp loại dày 8mm từ 145.000đ đến 215.000đ/m2. Loại dày 10mm từ 245.000đ đến 385.000đ/m2. Loại dày 12mm từ 185.000đ/m2 đến 650.000đ/m2. Dưới đây là báo giá chi tiết một số thương hiệu sàn gỗ phổ biến trên thị trường hiện nay:
Báo giá sàn gỗ Châu Âu
✅ Giá sàn gỗ Châu Âu 8mm dao động từ 350.000đ/m2 đến 890.000đ/m2. Loại 10mm dao động từ 435.000đ/m2 đến 775.000đ/m2. Loại 12mm dao động từ 495.000đ/m2 đến 775.000đ/m2.
TÊN THƯƠNG HIỆU | CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
Kronontex
Đức |
Koronotex Robusto 12mm bản to. Kích thước: 1375 x 188 x 12mm | 495.000đ/m2 |
Egger
Đức |
Egger Pro 8mm bản to. Kích thước: 1292 x 193 x 8mm. 8thanh/hộp/1,9948m2 | 420.000đ/m2 |
Egger Pro 8mm Aqua+. Kích thước: 1292 x 193 x 8mm. 8thanh/hộp/1,9948m2 | 510.000đ/m2 | |
Egger Pro 12mm Aqua+. Kích thước: 1292 x 193 x 12mm. 6 thanh/hộp/1,4961m2 | 710.000đ/m2 | |
Horintex
Đức |
Hornitex 8mm bản nhỏ. Kích thước: 1292 x 136 x 8mm | 395.000đ/m2 |
Hornitex 10mm bản to. Kích thước: 1294 x 194 x 10mm | 445.000đ/m2 | |
Hornitex 12mm bản nhỏ. Kích thước: 1292 x 136 x 12mm | 545.000đ/m2 | |
Myfloor
Đức |
Myfloor 8mm bản to. Kích thước: 1380 x 193 x 8mm | 385.000đ/m2 |
Myfloor 10mm bản to. Kích thước: 1380 x 193 x 10mm | 465.000đ/m2 | |
Myfloor 12mm bản to. Kích thước: 1375 x 188x 12mm | 565.000đ/m2 | |
Parado
Đức |
Parado 8mm bản to – Classic 1050. Kích thước: 1285 x 194 x 8mm | 650.000đ/m2 |
Parado 8mm bản to – Modular One. Kích thước: 1285 x 194 x 8mm | 995.000đ/m2 | |
Parado 9mm bản đại – Trend time. Kích thước: 2200 x 243 x 9mm | 880.000đ/m2 | |
Alder
Đức |
Alder 8mm bản vừa. Kích thước: 1215 x 167 x 8mm | 390.000đ/m2 |
Alder 12mm bản vừa. Kích thước: 1215 x 167 x 12mm | 535.000đ/m2 | |
Alder 12mm bản nhỏ. Kích thước: 1217 x 113 x 12mm | 555.000đ/m2 | |
Binyl
Đức |
Binyl 8mm Classic AC4. Kích thước: 1285 x 192 x 8mm. 9 thanh/hộp/2,2204m2 | 425.000đ/m2 |
Binyl 12mm Narow bản nhỏ AC4. Kích thước: 1285 x 123 x 12mm. 8 thanh/hộp/1,2644m2 | 625.000đ/m2 | |
Binyl 12mm Pro bản to AC5, cốt đen CDF siêu chịu nước. Kích thước: 1285 x 192 x 12mm. 6 thanh/hộp/1,4803m2 | 655.000đ/m2 | |
Camsan
Thổ Nhĩ Kì |
Camsan 8mm Modern aqua – AC4. Kích thước: 1200 x 192,5 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,85m2 | 400.000đ/m2 |
Camsan 10mm – AC4. Kích thước: 1380 x 142,5 x 10mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,57m2 | 460.000đ/m2 | |
12mm Avangard Plus aqua – AC5. Kích thước: 1380 x 142,5 x 12mm. Đóng hộp: 7 thanh/hộp/1,38m2 | 560.000đ/m2 | |
AGT
Thổ Nhĩ Kì |
8mm EFECT. Kích thước: 1200 x 191 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,8336m2 | 350.000đ/m2 |
8mm NATURA LARGE. Kích thước: 1380 x 246 x 8mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/2,03688m2 | 350.000đ/m2 | |
8mm NATURA SLIM. Kích thước: 1380 x 159 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,75536m2 | 350.000đ/m2 | |
10mm AGT CONCEPT. Kích thước: 1200 x 155 x 10mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,488m2 | 430.000đ/m2 | |
12mm AGT EFFECT. Kích thước: 1195 x 189 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,35513m2 | 520.000đ/m2 | |
12mm AGT EFFECT ELEGANCE. Kích thước: 1195 x 154,5 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,10778m2 | 520.000đ/m2 | |
Kronopol
Ba Lan |
Kronopol 8mm Aqua Prime. Kích thước: 1380 x 191 x 8mm | 460.000đ/m2 |
Kronopol 8mm Aqua Movie. Kích thước: 1380 x 191 x 8mm | 560.000đ/m2 | |
Kronopol 10mm Aqua Infinity. Kích thước: 1380 x 191 x 10mm | 775.000đ/m2 | |
Kronopol 10mm Aqua Fiori. Kích thước: 1380 x 191 x 10mm | 775.000đ/m2 | |
Kronopol 12mm Aqua Zero. Kích thước: 1380 x 191 x 12mm | 625.000đ/m2 | |
Kronopol 12mm Aqua Symfonia. Kích thước: 1380 x 191 x 12mm | 680.000đ/m2 | |
Kaindl
Áo |
Kaindl 8mm Aqua Pro. Kích thước: 1383 x 193 x 8mm | 400.000đ/m2 |
Kaindl 12mm Aqua Pro. Kích thước: 1383 x 193 x 12mm | 550.000đ/m2 | |
Kaindl 8mm xương cá. Kích thước: 1383 x 244 x 8mm | 520.000đ/m2 | |
Alsafloor
Pháp |
Alsafloor 12mm. Kích thước: 1286 x 122 x 12mm | 560.000đ/m2 |
Pergo
Bỉ |
Pergo 8mm – Domestic Extra. Kích thước: 1200 x 190 x 8mm | 390.000đ/m2 |
Pergo 8mm – Classic Plank. Kích thước: 1200 x 190 x 8mm | 460.000đ/m2 | |
Pergo 8mm – Modern Plank. Kích thước: 1380 x 190 x 8mm | 565.000đ/m2 | |
Pergo 9,5mm – Wide long Plank. Kích thước: 2050 x 240 x 9,5mm | 785.000đ/m2 |
Đứng đầu trong danh sách sản phẩm cao cấp. Sàn gỗ công nghiệp Châu Âu luôn là ưu tiên lựa chọn số 1 của người tiêu dùng trong điều kiện cho phép. Sàn gỗ Châu Âu tập trung nhưng tinh hoa của sàn gỗ. Đem tới cho người dùng một không gian nhà ở hoàn hảo. Sang trọng, thoáng mát, thoải mái và an toàn. Gần như khó có điểm chê nào đối với gỗ lát sàn xuất xứ Châu Âu.
Sàn gỗ Châu Âu chủ yếu đến từ các nước như; Đức, Áo, Ba Lan, Pháp, Thuỵ Sĩ, Thổ Nhĩ Kì, Tây Ban Nha.
Các thương hiệu chính hãng Châu Âu
Các loại sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu Châu Âu; Kronoswiss, Egger, QuickStep, Hornitex, Elesgo, AlsaFloor, Kaindl, Meister, My Floor, Skema, Kronostar, Kronopol, Kronotex, Classen, Wineo, Binyl, AGT, Camsan, Faus, Parado, Alder,… Hiện tại một số thương hiệu ở trên đã ngừng kinh doanh như Quickstep, Kronoswiss, Skema, Faus, Classen
Ưu điểm
- Màu sắc đẹp ấn tượng, tự nhiên, chân thật, đầy cuốn hút. Các gam màu nhẹ không sặc sỡ đậm như các loại hàng khác.
- Cốt gỗ siêu sạch, hệ số an toàn rất cao. Gỗ ít keo và phụ gia nên hàm lượng khí thải Formaldehyde thấp.
- Hèm khoá không có chứa sáp nến, sờ vào hèm thấy khô, gỗ sáng màu, mùi dễ chịu.
- Giá thành rất cao do chi phí sản xuất hàng cao cấp, công nghệ hiện đại, vận chuyển, tỷ giá, sự độc quyền thương hiệu,…
- Khả năng chống ẩm, chịu nước ở một số loại hàng còn khiêm tốn do gỗ ít keo nhằm mục đích bớt khí thải.
- Quy cách chủ yếu loại bản lớn độ dày phổ biến 8, 12mm. Số ít có loại 10 và 14mm. Có dòng bản đại dài đến 1,8m cho những căn hộ siêu sang.
- Giá gỗ lót sàn Châu Âu đắt nhất trong các loại ván sàn. Giá loại 8mm từ trên 400k/m2, giá loại 12mm từ trên 500k/m2 cho tới trên 1tr/m2.
Bảng báo giá sàn gỗ Malaysia
✅ Giá sàn gỗ Malaysia 8mm dao động từ 285.000đ/m2 đến 395.000đ/m2. Loại 12mm dao động từ 360.000đ/m2 đến 650.000đ/m2.
TÊN THƯƠNG HIỆU | CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
Robina | Dòng sản phẩm 8mm bản to, AC4. Kích thước; 1283 x 193 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,98m2 | 385.000đ/m2 |
Dòng sản phẩm 12mm bản to, AC4. Kích thước; 1283 x 193 x 12mm. Đóng hộp: 5 thanh/hộp/1,24m2 | 495.000đ/m2 | |
Dòng sản phẩm 12mm bản nhỏ, AC4. Kích thước; 1283 x 115 x 12mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,18m2 | 595.000đ/m2 | |
Janmi | Dòng sản phẩm 8mm bản to, AC4. Kích thước; 1283 x 193 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,98m2 | 385.000đ/m2 |
Dòng sản phẩm 12mm bản to, AC4. Kích thước; 1283 x 193 x 12mm. Đóng hộp: 5 thanh/hộp/1,24m2 | 495.000đ/m2 | |
Dòng sản phẩm 12mm bản nhỏ, AC4. Kích thước; 1283 x 115 x 12mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,18m2 | 595.000đ/m2 | |
Inova | Inovar – Original( MF) 8mm bản to, AC4. Kích thước: 1288 x 192 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,98m2 | 320.000đ/m2 |
Inovar – Invogue( IV) 8mm bản to, AC4. Kích thước: 1288 x 192 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,98m2 | 325.000đ/m2 | |
Inovar – Tranfic Zone( TZ) 12mm bản to, AC5. Kích thước: 1285 x 188 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,45m2 | 410.000đ/m2 | |
Inovar – Vgroove( VG) 12mm bản nhỏ, AC5. Kích thước: 1285 x 137 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,056m2 | 475.000đ/m2 | |
Inovar – Form Edge( FE) 12mm bản nhỏ, AC5. Kích thước: 1200 x 137 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/0,9864m2 | 525.000đ/m2 | |
Inovar – Durashine( DV – mặt bóng) 12mm bản nhỏ, AC5. Kích thước: 1285 x 137 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,056m2 | 560.000đ/m2 | |
Inovar – Nano TiO2 12mm bản to, kháng khuẩn, AC5. Kích thước: 1285 x 188 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,45m2 | 530.000đ/m2 | |
Fortune | Fortune 8mm bản to AC4. Kích thước: 1205 x 192 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,8508m2 | 330.000đ/m2 |
Fortune 12mm bản nhỏ AC5. Kích thước: 1203 x 139 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,0033m2 | 530.000đ/m2 | |
Rainforset | Rainforset xương cá 12mm. Kích thước: 603 x 100,5 x 12mm | 560.000đ/m2 |
Rainforset 12mm bản to. Kích thước: 1205 x 191 x 12mm | 430.000đ/m2 | |
Rainforset 12mm bản nhỏ. Kích thước: 1205 x 139 x 12mm | 520.000đ/m2 | |
Rainforset 8mm bản to. Kích thước: 1205 x 191 x 8mm | 310.000đ/m2 | |
Urbans | Urbans 8mm bản to. Kích thước: 1216 x 193 x 8mm | 275.000đ/m2 |
Urbans 8mm bản nhỏ. Kích thước: 1216 x 128 x 8mm | 285.000đ/m2 | |
Urbans 12mm bản to. Kích thước: 1216 x 193 x 12mm | 375.000đ/m2 | |
Urbans 12mm bản nhỏ. Kích thước: 1216 x 142 x 12mm | 465.000đ/m2 | |
Urbans 12mm bản nhỏ. Kích thước: 1216 x 124 x 12mm | 405.000đ/m2 | |
Masfloor | Masfloor 8mm bản to AC4. Kích thước: 1210 x 195 x 8mm | 320.000đ/m2 |
Masfloor 12mm bản to AC4. Kích thước: 1210 x 195 x 12mm | 455.000đ/m2 | |
Masfloor 12mm bản nhỡ AC5. Kích thước: 1210 x 161 x 12mm | 510.000đ/m2 | |
Vario | Vario 8mm bản to AC4. Kích thước: 1283 x 193 x 8mm | 305.000đ/m2 |
Vario 12mm bản to AC4. Kích thước: 1283 x 193 x 12mm | 460.000đ/m2 | |
Vario 12mm bản nhỏ AC4. Kích thước: 1283 x 115 x 12mm | 525.000đ/m2 | |
Borneo |
Borneo Luxury 12mm AC5. Kích thước: 1813 x 165 x 12mm. Đóng hộp: 6 thanh/hộp/1,792m2 | 650.000đ/m2 |
Borneo 12mm AC5. Kích thước: 1218 x 125 x 12mm. Đóng hộp: 10 thanh/hộp/1,523m2 | 495.000đ/m2 | |
Borneo xương cá 12mm AC5. Kích thước: 900 x 90 x 12mm. Đóng hộp: 20 thanh/hộp/1,08m2 | 750.000đ/m2 |
Tại thị trường Việt Nam do đặc điểm khí hậu nóng ẩm nên nhu cầu của khách hàng về loại sàn gỗ công nghiệp có khả năng chống ẩm chịu nước cao là rất lớn. Các loại sàn gỗ nhập khẩu từ Malaysia lại có lợi thế rất mạnh về vấn đề này. Nhắc tới sàn Malaysia là nhắc tới sàn chịu nước. Nhu cầu tìm mua gỗ lát sàn Malaysia chiếm tỷ lệ phần trăm cao nhất cho thấy loại ván sàn này thực sự tốt.
Giá của sàn gỗ Malaysia dao động từ trên 300k/m2 loại 8mm cho tới trên 700k/m2 loại sàn 12mm.
Các thương hiệu sàn gỗ Malaysia: Robina, Janmi, Inovar, MasFloor, Ruby Floor, Best Floor, RainForest, Vario, TopFloor, Fortune, Borneo.
Ưu điểm
- Siêu chịu nước, dẫn đầu trong phân khúc các loại ván sàn cao cấp. Bạn không còn phải lo lắng mỗi khi gặp sự cố nước tràn sẽ làm hỏng sàn.
- Chịu được mối mọt ấn tượng mà ít loại sàn nào có khả năng này.
- Bề mặt rất tuyệt vời ở sự bền bỉ, cứng chắc, khó phai màu, khó trầy xước. Sàn Malaysia chủ yếu có bề mặt sần, dòng DV của Inovar có mặt bóng. Khả năng chịu nhiệt, chống cháy với lửa tàn thuốc tốt.
- Hèm khoá rất chắc chắn, có phủ sáp nến chống thấm cạnh. Cốt gỗ đậm màu nâu.
- Phía sau mỗi tấm gỗ in dòng chữ Made In Malaysia.
- Các tấm gỗ thường dài trên 1,2m. Sàn Malaysia có 2 loại độ dày là 8 và 12mm.
- Sản phẩm chính hãng đạt tiêu chuẩn khí thải E1 chuẩn Châu Âu.
- Do giấy ép vào lớp cốt gỗ HDF đậm màu nên màu sắc của sàn gỗ công nghiệp Malaysia thường sẽ kém đẹp và sang hơn nếu so với các loại hàng xuất xứ Châu Âu.
Bảng báo giá sàn gỗ Thái Lan
✅ Giá sàn gỗ Thái Lan 8mm dao động từ 235.000đ/m2 đến 265.000đ/m2. Loại 12mm dao động từ 345.000đ/m2 đến 395.000đ/m2.
TÊN THƯƠNG HIỆU | CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
Thaixin | Thaixin 8mm bản to, AC4. Kích thước: 1205 x 192 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,85m2 | 250.000đ/m2 |
Thaixin 12mm bản to, AC4. Kích thước: 1205 x 192 x 12mm. Đóng hộp: 7 thanh/hộp/1,63m2 | 350.000đ/m2 | |
Thaistar | Thaistar 8mm bản to, AC4. Kích thước: 1205 x 192 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,85m2 | 250.000đ/m2 |
Thaistar 12mm bản to, AC4. Kích thước: 1205 x 192 x 12mm. Đóng hộp: 7 thanh/hộp/1,63m2 | 350.000đ/m2 | |
Thaigreen | Thaigreen 8mm bản to, AC5. Kích thước: 1210 x 198 x 8mm. Đóng hộp: 12 thanh/hộp/2,83m2 | 245.000đ/m2 |
Thaigreen 12mm bản to, AC5. Kích thước: 1210 x 198 x 12mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,916m2 | 345.000đ/m2 | |
Thaiever | Thaiever 8mm bản to, AC5. Kích thước: 1210 x 198 x 8mm | Liên hệ |
Thaiever 12mm bản to, AC5. Kích thước: 1210 x 198 x 12mm | Liên hệ | |
Thaiever 12mm bản nhỏ, AC5. Kích thước: 1210 x 128 x 12mm | Liên hệ |
Sàn gỗ Thái Lan rất hot trong gian đoạn các năm 2013 2015. Khi ấy do giá thành hợp lý, chất lượng cũng khá ổn nên nó được quan tâm bán chạy hơn cả sàn gỗ Malaysia. Các loại sàn gỗ công nghiệp Thái Lan thì chủ yếu là hàng OEM từ 2 nhà máy Vanachai và Leowood. Do không có sự khác nhau giữ các thương hiệu mà xảy ra cuộc đua về giá cả dẫn tới sàn gỗ Thái Lan dần suy thoái. Hiện tại vẫn còn vài thương hiệu sàn Thái vẫn được bán nhưng không còn sôi động như trước.
Các thương hiệu sàn gỗ của Thái Lan
Các loại sàn gỗ Thái Lan; Thaixin, ThaiGreen, ThaiStar, Thaiway, Thailux, Vanachai, Thaione, ThaiEver.
Ưu điểm
- Các dòng sản phẩm của nhà máy Vanachai như Thaixin và Thaistas chịu nước khiêm tốn hơn các sản phẩm của nhà máy Leowood như Thaiever, Thaigreen, Thaione, Thaigold,… Nhưng màu sắc của hàng nhà máy Vanachai lại ấn tượng hơn.
- Chất lượng tổng thể chung của sàn gỗ công nghiệp Thái Lan ở mức khá. Khả năng chịu nước vừa phải. Không bằng hàng Malaysia. Nó thuộc phân khúc trung bình khá. Nếu bạn thích hàng nhập nhưng có chi phí không cao thì có thể cân nhắc sàn Thái Lan.
- Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan ít có sự phong phú về sản phẩm và màu sắc. Nó có 2 dòng 8 và 12mm bản to. Loại bản nhỏ do hèm thường có tiếng kêu nên các không còn được ưa chuộng. Tất cả chỉ có từ 2 nhà máy. Nên chất lượng không có nhiều lựa chọn cũng như màu sắc chủng loại sản phẩm cũng vậy.
Bảng báo giá sàn gỗ Việt Nam
✅ Giá sàn gỗ Việt Nam 8mm dao động từ 185.000đ/m2 đến 295.000đ/m2. Loại 12mm dao động từ 235.000đ/m2 đến 525.000đ/m2. Sàn gỗ xương cá Việt Nam giá dao động từ 410.000đ/m2 đến 465.000đ/m2.
TÊN THƯƠNG HIỆU | CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
Galamax |
Galamax 12mm. Kích thước: 1223 x 132 x 12mm. Đóng hộp: 10 thanh/ hộp/1,61436m2. | 265.000đ/m2 |
Galamax 8mm bản to. Kích thước: 1225 x 200 x 8mm. Đóng hộp: 10 thanh/hộp/2,45m2 | 195.000đ/m2 | |
Galamax 8mm bản nhỏ. Kích thước: 1225 x 132 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/2,4255m2 | 195.000đ/m2 | |
Savi | Savi 12mm cốt xanh, AC3. Kích thước: 1223 x 146 x 12mm. | 315.000đ/m2 |
Savi 8mm bản nhỏ, AC3. Kích thước: 1223 x 130 x 8mm. Đóng hộp: 18 thanh/hộp/2,862m2. | 205.000đ/m2 | |
Savi 12mm bản nhỏ – ngắn, AC3. Kích thước: 813 x 116 x 12mm. Đóng hộp: 24 thanh/hộp/2,263m2 | 260.000đ/m2 | |
Savi 12mm bản nhỡ – dài, AC3. Kích thước: 1223 x 147 x 12mm. Đóng hộp: 12 thanh/hộp/2,157m2 | 260.000đ/m2 | |
Jawa | Jawa 8mm bản nhỡ, cốt xanh. Kích thước 1222 x 145 x 8mm. Đóng hộp: 18 thanh/ hộp/3,1894m2 | 240.000đ/m2 |
Jawa 12mm bản nhỏ, cốt xanh. Kích thước: 1206 x 124 x 12mm. Đóng hộp: 16 thanh/ hộp/2,3927m2 | 325.000đ/m2 | |
Jawa xương cá 12mm, cốt xanh. Kích thước: 604 x 94 x 12mm. Đóng hộp: 36 thanh/hộp/2,0439m2 | 455.000đ/m2 | |
Jawa 8mm bản nhỡ, cốt đen CDF. Kích thước: 1217 x 166 x 8mm. Đóng hộp: 12 thanh/hộp/2,42422m2 | 290.000đ/m2 | |
Jawa 12mm bản nhỡ, cốt đen CDF. Kích thước: 1216 x 141 x 12mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,3716m2 | 490.000đ/m2 | |
Jawa 12mm bản to, cốt đen CDF – mặt sần theo vân Eir. Kích thước: 1216 x 195 x 12mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/1,8969m2 | 530.000đ/m2 | |
Newsky | Newsky 8mm bản nhỏ – Dòng D. Kích thước: 812 x 130 x 8mm | 185.000đ/m2 |
Newsky 12mm bản nhỏ – Dòng G. Kích thước: 812 x 130 x 12mm | 230.000đ/m2 | |
Newsky 12mm bản nhỏ, cốt xanh – Dòng U. Kích thước: 1223 x 130 x 12mm | 325.000đ/m2 | |
Pago | Pago 8mm bản nhỡ, cốt xanh – Dòng M. Kích thước: 1208 x 147 x 8mm | 235.000đ/m2 |
Pago 12mm bản nhỡ – PG. Kích thước: 1223 x 146 x 12mm | 245.000đ/m2 | |
Timb | Timb 12mm bản nhỏ. Kích thước: 1221 x 130 x 12mm. Đóng hộp: 16 thanh/hộp/2,5396m2 | 225.000đ/m2 |
Lirberty | Lirberty 12mm bản nhỏ. Kích thước: 813 x 132 x 12mm. Đóng hộp: 20 thanh/hộp/2,14632m2 | 225.000đ/m2 |
Wilson | Wilson 8mm bản nhỏ. Kích thước: 1225 x 132 x 8mm. Đóng hộp: 15 thanh/hộp/2,4255m2. | 195.000đ/m2 |
Wilson 8mm bản to. Kích thước: 1225 x 202 x 8mm. Đóng hộp: 10 thanh/hộp/2,4745m2 | 185.000đ/m2 | |
Wilson 12mm bản nhỏ. Kích thước: 1223 x 132 x 12mm. Đóng hộp: 10 thanh/hộp/1,61436m2 | 255.000đ/m2 | |
Redsun | Redsun 8mm bản nhỡ, AC3. Kích thước: 813 x 147 x 8mm. Đóng hộp: 30 thanh/hộp/3,585m2 | 195.000đ/m2 |
Redsun 8mm bản to, AC3. Kích thước: 1215 x 200 x 8mm. Đóng hộp: 12 thanh/hộp/2,94m2 | 195.000đ/m2 | |
An Cường
|
An Cường 8mm vân gỗ. Kích thước: 1200 x 190 x 8mm | 305.000đ/m2 |
An Cường 12mm vân gỗ. Kích thước: 1192 x 185/135 x 12mm | 370.000đ/m2 | |
An Cường 12mm vân gỗ. Kích thước: 1192 x 185/135 x 12mm | 370.000đ/m2 | |
An Cường 12mm xương cá. Kích thước: 1192 x 286 x 12mm | 405.000đ/m2 | |
Kosmos | Kosmos 8mm bản to, AC3. Kích thước: 1225 x 202 x 8mm | 180.000đ/m2 |
Kosmos 8mm bản nhỏ, AC3. Kích thước: 813 x 132 x 8mm | 190.000đ/m2 | |
Kosmos 12mm, AC3. Kích thước: 1223 x 132 x 12mm | 225.000đ/m2 | |
Kosmos xương cá 12mm, cốt xanh, mặt bóng, AC4. Kích thước: 606 x 96 x 12mm | 365.000đ/m2 | |
Morser | Morser 8mm cốt xanh, AC4. Kích thước: 1225 x 150 x 8mm. Đóng hộp: 15 thanh/hộp/1,756m2 | 225.000đ/m2 |
Morser 8mm vân xương cá, AC4. Kích thước: 1225 x 305 x 8mm. Đóng hộp: 8 thanh/hộp/2,989m2 | 230.000đ/m2 | |
Morser 8mm xương cá, cốt xanh, AC4. Kích thước: 606 x 96 x 8mm. Đóng hộp: 34 thanh/hộp/1,977984m2 | 295.000đ/m2 | |
Morser 12mm cốt thường, AC4. Kích thước: 1223 x 147 x 12mm. Đóng hộp: 10 thanh/hộp/1,798m2 | 295.000đ/m2 | |
Morser 12mm cốt xanh, AC4. Kích thước: 1223 x 115 x 12mm. Đóng hộp: 10 thanh/hộp/1,406m2 | 315.000đ/m2 | |
Charm Wood | Charm wood xương cá 12mm. Kích thước 606 x 96 x 12mm | 460.000đ/m2 |
Charm wood 12mm mặt bóng, sần. Kích thước: 1223 x 128 x 12mm | 370.000đ/m2 |
Từ giai đoạn 2017 trở lại đây khi các nhà máy sản xuất sàn gỗ công nghiệp ở Việt Nam xuất hiện nhiều. Các dòng sản phẩm gỗ lát sàn mang thương hiệu Việt ngày càng phong phú và đa dạng. Nó gần như thay thế toàn bộ hàng Trung Quốc. Hầu hết các cửa hàng, đại lý sàn gỗ đều có đặt một vài thương hiệu từ các nhà máy ván sàn Việt Nam.
Gỗ lát sàn Việt Nam nhờ lợi thế tiện lợi về nguồn cung cho dự án. Vận chuyển, lưu kho, đặt hàng, chi phí vốn thấp,… Tất cả tạo ra mức giá cạnh tranh mà chất lượng lại tốt chẳng thua kém hàng nhập nên nó rất được quan tâm lựa chọn.
Các thương hiệu sàn gỗ Việt Nam phổ biến như; Pago, NewSky, Jawa, Wilson, Morser, Liberty, Galamax, Redsun, Kosmos, TIMB.
Ưu điểm
- Chất lượng đa dạng, từ loại hàng giá rẻ nhất cho tới những mẫu sàn cốt đen CDF hoặc cốt nhập Malaysia có chất lượng tuyệt vời.
- Ít dòng sản phẩm lấy mác Việt Nam thuần tuý Made In Viet Nam mà thay vào đó hàng Việt Nam trên thị trường ở dưới dạng các thương hiệu OEM dạng hàng công nghệ Đức, công nghệ Malaysia hoặc hàng liên doanh, hàng cốt nhập,… Bạn sẽ tìm thấy cả trăm tên gọi khác nhau do đơn vị bán lẻ tự đặt hàng từ nhà máy sản xuất ván sàn gỗ trong nước.
- Màu sắc của sàn gỗ công nghiệp Việt Nam cũng khá đẹp, đa dạng ở các kiểu vân. Rất nhiều sản phẩm công nghệ cao đẹp không thua kém hàng Châu Âu, chịu nước ấn tượng hơn cả hàng Malaysia nhập khẩu.
- Công nghệ sản xuất tiên tiến của Châu Âu. Sử dụng các mẫu hèm khoá như Uniclick, Rclick chắc chắn và chuẩn xác.
- Hàng Việt Nam có loại cốt nâu với nhiều tỷ trọng khác nhau. Cốt nhập Malaysia, cốt xanh, cốt đen,… Nói chung là rất đa dạng.
Bảng báo giá phụ kiện và nhân công lắp đặt
TÊN THƯƠNG HIỆU | CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ/M2 |
Phào( len) chân tường | Phào gỗ công nghiệp Laminate. Cao 8cm, 2,44md/thanh | 40.000đ/md |
Phào gỗ công nghiệp cốt xanh. Cao 9cm, 2,44md/thanh | 60.000đ/md | |
Phào nhựa cao cấp. Cao 9cm | 50.000đ/md | |
Phào nhựa phổ thông. Cao 7,8cm | 40.000đ/md | |
Phào nhựa chân tường giá rẻ. Cao 7cm | 35.000đ/md | |
Nẹp sàn | Nẹp nhựa sàn gỗ loại phổ thông. Mã hàng F, T, FT. Loại 8mm, 12mm. 2,7md/thanh | 40.000đ/md |
Nẹp hợp kim vân gỗ loại thường. Mã hàng F, T. 2,7md/thanh | 90.000đ/md | |
Nẹp hợp kim vân gỗ cao cấp. Mã F, T. 2,7md/thanh | 140.000đ/md | |
Nẹp đồng nguyên chất. Rộng 2cm, 2,5cm, 3cm. 3md/thanh | 165.000đ/md, 185.000đ/md, 220.000đ/md | |
Xốp lót sàn | Xốp lót sàn dày 2mm, có nilon 1 mặt. 150m2/cuộn | 5.000đ/m2 |
Cao su non dày 2mm, 100m2/cuộn. Khổ rộng 1,2m | 15.000đ/m2 | |
Cao su non dày 3mm, 50m2/cuộn. Khổ rộng 1,2m | 20.000đ/m2 | |
Cao su non dày 5mm, 50m2/cuộn. Khổ rộng 1,2m | 30.000đ/m2 | |
Nhân công lắp đặt | Nhân công lắp đặt sàn gỗ công nghiệp | 30.000đ/m2 |
Nhân công lắp đặt sàn tự nhiên | 70.000đ/m2 | |
Nhân công lắp đặt sàn xương cá | 70.000đ/m2 | |
Nhân công tháo sàn cũ | 15.000đ/m2 | |
Nhân công lắp đặt vỉ gỗ nhựa | 90.000đ/m2 | |
Nhân công lắp đặt sàn gỗ nhựa ngoài trời | 230.000đ/m2 |
Có nên sử dụng ván sàn làm từ gỗ công nghiệp không?
Các loại vật liệu lót sàn phổ biến hiện nay gồm có gạch lát nền, sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp, thảm trải sàn, sàn nhựa. Mỗi loại đều có ưu và nhược điểm riêng. Công năng sử dụng khác nhau. Nhu cầu thì mỗi người mỗi khác, vị trí, mục đích sử dụng cũng khác nhau.
Vậy nên không có câu trả lời tuyệt đối là có nên hay không sử dụng sàn gỗ công nghiệp để lót sàn nội thất. Điều này phải căn cứ vào nhu cầu cụ thể trong từng không gian sống khác nhau. Có những khu vực ưu tiên lât gạch, có những chỗ lại ưu tiên lót sàn nhựa, có gia chủ có tài chính tốt lại chọn sàn gỗ tự nhiên,…
Dẫu sao thì sàn gỗ công nghiệp hiện tại đang là loại vật liệu lót sàn được dùng nhiều nhất. Những lợi ích của nó vượt xa những khiếm khuyết nhỏ bé. 3 lý do chính để bạn nên chọn sàn gỗ công nghiệp để lót sàn nội thất là;
Ấm áp về mùa đông, mát mẻ về mùa hè
Thực sự là như vậy, sàn gỗ công nghiệp có đặc tính cách nhiệt tốt nên nó không bị phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ môi trường. Mùa đông đi trên sàn gỗ chắc chắn sẽ tốt cho sức khoẻ hơn đi trên sàn gạch lạnh dễ bị bệnh xương khớp.
Tính thẩm mỹ rất cao
Chắc chắn đây là điều quan trọng nhất. Ai cũng muốn ngôi nhà của mình thật đẹp. Từ hàng nghìn năm nay gỗ trang trí nội thất luôn sang trọng và cao quý. Gỗ công nghiệp đã giúp mọi người tiếp cận gỗ với mức giá rẻ đi rất nhiều. Nền nhà lát gỗ sẽ đẹp và sang trọng hơn. Nâng cao giá trị cho căn nhà.
Hệ số an toàn cao
Gỗ có tính đàn hồi và giảm chấn. Nếu có những va chạm, trượt ngã sẽ bớt chấn thương so với nền nhà lát gạch. Sàn gỗ công nghiệp cao cấp sản xuất trên dây chuyền hiện đại nên nó rất an toàn cho sức khoẻ người sử dụng. Một số dòng sản phẩm cao cấp Châu Âu hoặc Malaysia còn có tính năng kháng khuẩn, không chứa PVC giúp không khí trong lành và mát mẻ.
Nên dùng thương hiệu sàn gỗ nào tốt nhất?
Trên thị trường hiện nay cơ bản có 4 loại sàn gỗ công nghiệp; sàn gỗ Malaysia, sàn gỗ Châu Âu, sàn gỗ Thái Lan và sàn gỗ Việt Nam. Mỗi loại có ưu và nhược điểm riêng. Nó cũng đưa ra để đáp ứng cho những nhu cầu khác nhau của mỗi người.
Nếu bạn quan tấm đến tiêu chí thẩm mỹ và độ an toàn là số 1. Trường hợp này bạn có thể cân nhắc dùng sàn gỗ Châu Âu. Đây là loại sàn gỗ có giá đắt nhất, cao cấp nhất hiện nay. Ngôi nhà của bạn sẽ tràn ngập nét quyến rũ. Các thương hiệu gỗ lót sàn Châu Âu hàng đầu có thể tham khảo như; AGT Flooring, Camsan, Binyl, Kronotex,…
Bạn cần loại sàn gỗ chịu nước tốt nhất để an tâm tuyệt đối trong quá trình sử dụng. Nếu bạn khắt khe về nguồn gốc, thích hàng ngoại nhập. Bạn hãy chọn sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu chính hãng từ Malaysia.
Nếu không quá quan trọng về xuất xứ có thể chọn hàng cốt xanh của Việt Nam cũng ổn hoặc cốt đen CDF là tuyệt vời nhất. Như bạn biết đấy, gỗ lót sàn nhập khẩu từ Malaysia luôn dẫn đầu về ưu điểm chịu nước. Gỗ ngập nước khó bị phồng rộp. Các thương hiệu tốt nhất có thể tham khảo như; Robina, Inovar, Janmi, Fortune,…
Loại sàn gỗ công nghiệp có chất lượng tốt nhất cần đáp ứng 3 tiêu chí là chịu nước tốt, bề mặt tốt có tính thẩm mỹ cao và độ cứng cao, cốt gỗ sạch an toàn với sức khoẻ người sử dụng.
Các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm
Khi tìm hiểu về sàn gỗ bạn cần quan tâm đến những điều sau đây. Nó sẽ là căn cứ xác định rằng loại sàn đó có đạt chuẩn chất lượng tốt hay không.
Chất lượng lõi gỗ
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất để đánh giá chất lượng của gỗ lát sàn công nghiệp. Hầu hết các loại ván sàn gỗ công nghiệp đều sử dụng một trong hai loại lõi đó là HDF hoặc CDF.
Sự khác nhau ở tỷ trọng của lõi gỗ. Nghĩa là lực nén ép trong quá trình sản xuất. Tỷ trọng cao nghĩa là mật độ gỗ trên một m3 cao. Tấm gỗ sẽ có độ nặng, chắc khó thấm nước, bền bỉ.
Cách kiểm tra khá đơn giản. Bạn quan sát mặt cắt, xem độ mịn của vết cắt, ấn móng tay hoặc vật cứng vào kiểm tra có dễ bị lún hoặc vết hằn sâu hay nông. Cầm trên tay để so sánh độ chắc nặng của thanh gỗ.
Độ cứng, khả năng chống xước của bề mặt
Yếu tố quan trọng không kém chất lượng lõi gỗ là chất lượng của bề mặt. Loại sàn gỗ đó có tốt hay không thì phụ thuốc rất lớn vào bề mặt của nó có bền không? Khi kiểm tra bề mặt ta cần xem xét đến khả năng chống trầy xước của nó.
Tiêu chuẩn AC thể hiện điều này. AC càng cao càng tốt. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng máy quay giấy ráp lên bề mặt. 2000 vòng tương ứng AC3, 4000 vòng AC4, 6000 vòng AC5 và 8500 vòng AC6.
Độ bền màu của bề mặt cũng rất quan trọng. Sàn gỗ công nghiệp không sơn lên bề mặt. Độ bền màu của nó phụ thuộc vào lớp giấy bảo vệ trên cùng và công nghệ mực in và chất lượng giấy in.
Sàn gỗ cao cấp có độ bền nàu cao lên tới chục năm không thay đổi. Bạn có thể mang 2 miếng mẫu sàn giá rẻ và loại cao cấp ra trời nắng để xem độ phai màu trước ánh nắng. Lưu ý việc này chỉ để kiểm tra độ bền màu chứ trong quá trình sử dụng nên hạn chế để ánh nắng chiếu rọi trực tiếp vào bề mặt sàn gỗ.
Bạn gõ nhẹ vào bề mặt để kiểm tra độ đanh cứng của bề mặt. Cào nhẹ lên bề mặt thử khả năng chống xước.
Tiêu chuẩn hàm lượng khí thải
Trong tất cả các loại ván sàn gỗ công nghiệp đều có keo kết dính. Thành phần của nó ít nhiều đều có Formaldehyde. Đây là một loại chất độc hại với sức khoẻ con người. Khi đi mua tủ hay đồ công nghiệp mới nhất là loại rẻ tiền bạn sẽ thấy mùi hắc rất khó chịu. Đó chính là thứ mùi của Formaldehyde.
Trong các loại sàn gỗ công nghiệp cũng có chất này. Ít hay nhiều phụ thuộc vào loại sàn, công nghệ sản xuất. Hàng cao cấp sẽ có những tiêu chuẩn quy định khắt khe nên an toàn hơn hàng giá rẻ không có sự quản lý tốt về chất lượng.
Tiêu chuẩn khí thải trong gỗ lát sàn công kí hiệu là E. Theo chuẩn của Châu Âu là E1( 0,1 đến 0,14 ppm), E0( 0,07ppm). Theo quy định các loại ván công nghiệp đảm bảo tương đối an toàn cho sức khoẻ người sử dụng là mức E1.
Các loại sàn gỗ cao cấp từ Châu Âu được cho là an toàn nhất. Tiếp đó là các loại hàng chính hãng, nguồn gốc xuất xứ – tiêu chuẩn kiểm định rõ ràng. Các loại gỗ lót sàn giá rẻ do sử dụng công nghệ và vật liệu chất lượng thấp nên sẽ có hệ số an toàn thấp.
Khả năng chống ẩm, chịu nước
Khả năng chống ẩm và chịu nước của sàn gỗ công nghiệp phụ thuộc vào chất lượng keo kết dính, loại gỗ tự nhiên đầu vào, công nghệ sản xuất và việc cài đặt tỷ số nén ép trong quá trình sản xuất. Các tấm ván ép có nhiều loại, đơn vị sản xuất gỗ lát sàn công nghiệp tuỳ theo loại hàng cao cấp hay giá rẻ mà dùng loại cốt phù hợp cho dòng sản phẩm đó.
Nếu bạn chọn mua sàn gỗ cao cấp thì khả năng chống ẩm và chịu nước cao và ngược lại. Tiêu chí này cũng chính là phản ánh chất lượng của lớp lõi gỗ.
Các loại gỗ lát sàn Malaysia được cho là có khả năng chống ẩm, chịu nước cao nhất. Các mẫu cốt đen chịu nước rất cao, các mẫu cốt xanh cũng có khả năng chống ẩm chịu nước khá ổn. Cần thêm rằng khả năng chống chịu nước không phải phụ thuộc vào màu của lõi gỗ. Nó phụ thuộc vào tỷ trọng lực ép, công nghệ sản xuất, chất lượng phụ giá kết dính, bột gỗ đầu vào,…
Cách để kiểm tra khả năng chống ẩm chịu nước là bỏ miếng gỗ vào chậu nước trong ít nhất 24h sau đó vớt ra kiểm tra so sánh.
Khả năng chống mối mọt
Các loại sàn gỗ cao cấp nhập khẩu Malaysia chính hãng có khả năng chống mối mọt rất cao. Nếu bạn cần tiêu chí này trong yêu cầu chất lượng sàn gỗ hãy tham khảo vài thương hiệu điển hình như Robina, Janmi, Vario, Inovar, Masfloor,… Cần lưu ý rằng có rất nhiều loại sàn gỗ công nghiệp trên thị trường hiện nay không có khả năng ngăn mối mọt.
Tiêu chuẩn chống cháy và va đập
Thực tế ta ít khi để ý đến các chỉ số này. Mà không phải loại ván sàn nào cũng cung cấp đủ các tiêu chuẩn này trên vỏ hộp.
Tiêu chuẩn chống cháy có kí hiệu B, mức độ đảm bảo là B1. Chống cháy lan và chống cháy bề mặt. Các loại sàn gỗ cao cấp khó bắt lửa và cháy lan. Nó cũng có bề mặt chống cháy với lửa tàn thuốc lá. Không để lại các bết xém đen khi tàn thuốc rơi trên bề mặt.
Tiêu chuẩn IC (impact resistance) thể hiện khả năng chống va đập của các vật rơi. Nghĩa là khi không may đánh rơi các đồ vật nặng xuống mặt sàn sẽ không tạo các vết thủng hoặc lõm. Bạn cũng tìm được loại chống va chạm tốt ở các loại sàn gỗ cao cấp. Như vậy thì các loại ván sàn cao cấp hội tụ tất cả các tiêu chuẩn cần thiết.
Tiêu chuẩn IC cũng thể hiện khả năng chịu lực của sản phẩm. IC1 đạt mức 850kg/cm2. Nghĩa là khi kê các vật nặng và có chân nhỏ như chân tủ, chân két sắt mà không làm lún lõm mặt gỗ. Bạn hoàn toàn an tâm vì hầu hết các loại sàn gỗ công nghiệp có khả năng chịu lực đè của vật nặng khá tốt.
Bảng so sánh sàn gỗ công nghiệp và tự nhiên
Tiêu chí so sánh | Sàn gỗ công nghiệp | Sàn gỗ tự nhiên |
✅ Màu sắc | – Đa dạng, đẹp, nhiều lựa chọn.
– Sự đồng đều màu cao giữa các lô hàng. – Màu sắc nhân tạo không bị thay đổi theo thời gian trừ hàng giá rẻ. |
– Kém đa dạng về màu sắc. Vân gỗ tự nhiên không trùng lặp. Vân gỗ tự nhiên.
– Dùng lâu màu càng bóng đẹp. Màu có thể thay đổi theo thời gian. |
✅ Độ bền | – Loại giá rẻ từ 5 đến 7 năm.
– Loại cao cấp có thể lên tới 30 năm. |
Từ vài chục năm hoặc loại tốt có thể dùng 100 năm. |
✅ Độ dày | Có 2 loại phổ biến là 8 và 12mm. Ngoài ra còn có 10, 14mm ít phổ biến hơn. | Chủ yếu là 15mm và số ít cần đặt hàng loại 18mm |
✅ Lắp đặt | Sử dụng hèm khoá mộng kép, liên kết 4 chiều không dùng keo. Nhiều kiểu hèm độc đáo chắc chắn. Lắp đặt trên nền xi măng, gạch men, gác xép có độ phẳng cao | – Sử dụng hèm mộng âm dương giản đơn, không có sự đa dạng về kiểu hèm như sàn công nghiệp.
– Có thể lắp đặt trên nền nhà như sàn công nghiệp hoặc trên khung xương gỗ |
✅ Tính năng | – Hạn chế cong vênh co ngót rất tốt đặc biệt dòng cao cấp.
– Chịu ẩm, nước rất hạn chế ở dòng giá rẻ. Dòng sản phẩm cao cấp thì ổn hơn. Chống cháy lan, chống cháy xém bề mặt. Chống mối mọt ở một số dòng cao cấp |
– Có thể bị cong vênh co ngót nếu chất lượng tuổi gỗ chưa đạt hoặc quá trình sản xuất chưa sấy kĩ.
– Chịu được ẩm và nước cao hơn |
✅ Khả năng chống trầy xước | Mặt phủ lớp Laminate cao cấp nên chống xước rất cao( đặc biệt dòng cao cấp). | Mặt phủ sơn UV nên chống xước kém |
✅ Bảo trì, bảo dưỡng | – Dễ vệ sinh, lau chùi chỉ với khăn ẩm.
– Hạn chế lau với khăn quá ướt đặc biệt loại sàn giá rẻ dễ phồng rộp. Bề mặt đã cũ không thể sơn lại |
– Dễ vệ sinh lau chùi. Cạnh hèm kém đều hay co hở nên dễ bám bẩn ở đây hơn so với sàn công nghiệp.
– Lau ẩm ướt tốt hơn nhưng cũng cần hạn chế để đảm bảo tuổi thọ, tránh giãn nở nhiều. Bề mặt cũ có thể sơn, đánh bóng làm mới trở lại. |
✅ Khả năng thay thế | – Khó thay thế khi gỗ cũ đã nở ra ghép với gỗ mới khó ăn khớp chuẩn đẹp.
– Loại màu đã bỏ mẫu sẽ không tìm được loại thay thế. |
Thay thế dễ dàng khi chỉ cần tìm loại gỗ đó. Ví dụ lát gỗ căm xe thì chỉ tìm gỗ căm xe |
✅ Mức độ an toàn | – An toàn kém ở dòng sàn giá rẻ có hàm lượng formaldehyde cao.
– Loại cao cấp hoặc sàn Châu Âu đảm bảo hơn nhưng vấn có lượng nhỏ chất HCHO. |
– Hoàn toàn hữu cơ từ gỗ tự nhiên nên an toàn rất cao.
– Thân thiện với môi trường và sức khoẻ con người. |
✅ Giá thi công | – Giá rẻ; dao động từ hơn 200.000đ/m2 hoặc loại cao cấp từ 350 đến cả triệu/m2.
– Giá thành rất đa dạng |
– Giá đắt; loại sàn tự nhiên rẻ cũng tầm hơn 600.000đ/m2.
– Loại thông thường từ gần 1triệu cho tới vài triệu/m2. – Tuỳ thuộc chủng loại gỗ quý hiếm hoặc quy cách và độ dày. |
Hướng dẫn thi công, lắp đặt
Isango là đơn vị có chuyên môn cao với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ thi công lắp đặt sàn gỗ. Một quy trình bài bản sẽ giúp ngôi nhà của bạn bền đẹp ưng ý nhất. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ các bước để hoàn thiện một công trình lắp đặt sàn gỗ công nghiệp
Bước 1: Khảo sát và chuẩn bị mặt bằng
Trước khi thi công chúng tôi sẽ tiến hành đo đạc kích thước, lên kế hoạch thi công, cùng gia chủ bàn bạc thống nhất cách lắp đặt. Gỗ lát ở đâu, nẹp phào dùng loại nào cho hợp. Kiểm tra xem mặt sàn đã đảm bảo chưa. Có cần chỗ nào phải sửa lại sẽ tư vấn ngay.
Một mặt bằng được coi là đảm bảo cho việc thi công là khi; Mặt bằng xi măng khô trắng mặt, nhẵn phẳng, không còn các cục vôi vữa dính nào, đã quét sạch sẽ bụi bẩn. Nền gạch men cũ khuyến cáo cắt mạch gạch chống phồng. Việc thi công sàn gỗ công nghiệp nên làm ở giai đoạn cuối của quá trình hoàn thiện nội thất.
Bước 2: Chuẩn bị vật tư và đồ đạc thi công
Các vật tư cần chuẩn bị đó là loại sàn gỗ chuẩn mã màu đã chọn. Các loại phụ kiện xốp lót sàn hoặc cao su non, phào chân tường, nẹp kết thúc, nẹp ngăn phòng. Vật tư tiêu hao; Đinh vỉ để đóng phào chân tường, keo silicon, keo tibon,… Máy móc thiết bị thi công gồm; Máy cắt bàn 45 độ, máy cắt cầm tay, cưa tay, búa, nêm, bút chì, thước kẻ.
Bước 3: Tiến hành thi công lắp sàn gỗ
Trải xốp lót sàn kín diện tích cần lắp đặt
Đặt thanh gỗ đầu tiên vào góc tường. Phần hèm dương quay vào tường, Ghép 3/4 tấm tiếp theo ở hàng tiếp theo, 2/4 tấm tiếp ở hàng 3, 1/4 tấm ở hàng thứ 4. Sao cho tạo thành hình giật cấp bậc thang. Thường thì thợ gỗ sẽ chia giật cấp từ 16 đến 22cm. Việc chia thì linh hoạt sao so cắt đủ tấm gỗ thành các phần phù hợp. Chúng ta có thể có nhiều kiểu lát sàn gỗ công nghiệp như; so le thẳng mạch, chia hai hoặc chia 3 thanh gỗ,…
Sau khi cơ bản chia như vậy chúng ta tiến hàn ghép các tấm gỗ tiếp theo vào đầu tấm gỗ đầu tiên cho đến hết các hàng.
Kết thúc quá trình lắp sàn gỗ ta tiên hành đóng phào chân tường. Dùng máy cắt bàn 45 độ để cắt chéo thanh phào 45 độ ốp 2 mặt chéo tạo thành góc 90 độ ốp vào góc tường. Một số thợ có thể dùng cưa tay. Đóng nẹp kết thúc tại các điểm cửa, chân cầu thang,… Yếu cầu kĩ thuật phào cần vuống vắn kín khít, nẹp đóng chắc chắn, cắt góc vuông khít,… Tra keo silicon các khe hở ở phào, nẹp.
Bước 4: Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao
Sau khi xong hết thợ cùng chủ nhà sẽ đi kiểm tra 1 lượt xem còn xót chỗ nào, chỗ nào chưa ưng ý cần chỉnh sửa sẽ chỉnh sửa ngay theo ý của chủ nhà. Tiếp đó là nghiệm thu, bàn giao, thanh toán và hướng dẫn sử dụng, bảo quản vệ sinh sàn gỗ.
Dự toán chi phí thi công lắp đặt
Để giúp khách hàng dễ dàng hơn trong quá trình lên kế hoạch, dự trù chi phí thi công sàn gỗ công nghiệp là khoảng bao nhiêu tiền 1m2. Sau đây chúng tôi sẽ liệt kê cụ thể các chi phí. Đưa ra một vài ví dụ minh hoạ.
Chi phí vật tư
Chi phí vật tư gồm có chi phí cho phần gỗ lát sàn, phụ kiện xốp lót, phào chân tường, nẹp kết thúc.
+ Chi phí gỗ lát sàn; Loại giá rẻ từ 150 đến 180k/m2. Loại trung bình từ 220 đến 250k/m2. Loại chất lượng khá từ 280k đến 320k/m2. Loại cao cấp từ 350k đến 600k/m2.
+ Chi phí lót sàn; Xốp trắng nilon 1 mặt 5k/m2, xốp tráng bạc 12k/m2, cao su non 20k đến 30k/m2.
+ Chi phí phụ kiện; Phào chân tường từ 30k đến 60k/md, nẹp từ 30k đến 150k/md.
Chi phí nhân công thi công lắp đặt
Chi phí đóng sàn gỗ công nghiệp mới từ 25 đến 35k/m2, tháo sàn cũ 10 đến 15k/m2, lắp đặt sàn gỗ cũ 40k/m2, đóng phào chân tường( Trường hợp khách hàng chi thuê mướn đóng phào) 15k/md.
Công thức dự toán tổng chi phí = Chi phí vật tư + chi phí nhân công + chi phí phụ kiện.
Dự toán tổng chi phí thi công sàn gỗ
Căn hộ 105m2, diện tích lắp đặt 82m2, chọn sàn gỗ Robina Malaysia giá vật tư 360k/m2, phụ kiện phào, nẹp 35k/md( tổng phào nẹp 95md). Nhân công lắp đặt 30k/m2, chọn cao su non 15k/m2. Tổng số tiền chi phí = 82 x 360 + 82 x 15 + 35 x 95 + 30 x 82 = 36.430k
Kinh nghiệm chọn mua sản phẩm tốt
Thị trường sàn gỗ công nghiệp tập trung phát triển mạnh tại Hà Nội, TP HCM nơi 2 thành phố lớn nhất cả nước. Đứng trước ma trận hàng trăm loại mẫu mã khác nhau sẽ làm cho chúng ta dối mắt nếu như không có sự tìm hiểu thông tin từ trước. I Sàn Gỗ xin chia sẻ những kinh nghiệm thực tế để giúp mọi người mua được sản phẩm tốt cho ngôi nhà của mình.
Xác định chính xác nhu cầu của mình
Để không lan man mất quả nhiều thời gian trước cả trăm loại sàn gỗ khác nhau ta cần xác định trước loại sàn gỗ cần dùng cho căn hộ của mình. Rằng đó là loại giá rẻ khoảng 200k/m2 hay loại trung bình khoảng 250k/m2 cho tới loại cao cấp từ 350k hoặc trên 500k. Khi xác định rõ như vậy chúng ta dễ dàng khoanh vùng nhỏ hẹp hơn các sản phẩm trong khoảng giá đó.
Tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ
Khi mua sàn gỗ điều chúng ta quan tâm là các tiêu chí màu sắc, độ chịu trầy xước của bề mặt, khả năng chịu ẩm, chịu nước, chỉ số an toàn, nguồn gốc sản phẩm, giá bán, dịch vụ trước và sau bán,…
+ Các loại ván sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu từ Châu Âu sẽ đem tới cho khách hàng những mẫu màu chân thực chất, cảm giác cao cấp và sang trọng. Các loại gỗ công nghiệp lót sàn xuất xứ Châu Âu chủ yếu với những gam màu lạnh phù hợp cho các căn hộ lớn, thiết kế mới phong cách hiện đại.
+ Các loại ván sàn gỗ công nghiệp Malaysia màu sắc tuy không đẹp và chân thật như hàng Châu Âu nhưng lại có khả năng chịu nước vượt trội hơn.
+ Các loại sàn gỗ Thái Lan lại được ưa chuộng nhiều bởi giá cả phải chăng nhất mà chất lượng lại rất ổn.
+ Các loại sàn gỗ công nghiệp Việt Nam có lợi thế giá rẻ,… Từ khi xuất hiện các nhà máy sản xuất ván lát sàn công nghiệp tại Việt Nam thì các loại sàn gỗ công nghiệp Trung Quốc đã ít phổ biến hơn, vẫn còn một số ít thương hiệu quen thuộc như Kronomax, Sutra, Kronohome, Kendall, Erohome,…
Chọn loại sàn phù hợp với diện tích
Phòng ngủ nhỏ hoặc căn hộ có diện tích nhỏ có thể chọn loại sàn gỗ có độ dày 8mm để tiết kiệm chi phí.
Với căn hộ có diện tích rộng nên chọn loại sàn có độ dày 12mm để đảm bảo được sự chắc chắn, không bị phồng sàn do giãn nở, đi lại thoải mái hơn.
Thử khả năng chịu nước
Nếu bạn đang có ý định tìm mua loại sàn gỗ có khả năng chịu ẩm, chịu nước cao. Bạn hãy thử mẫu gỗ cắt miếng bỏ vào chậu nước sau ít nhất 24h. Nếu sau đó miếng gỗ có độ nở thấp, các mép không bị rộp lên là loại chất lượng tốt.
Bạn có thể kiểm tra thêm mức độ thẩm thấu của tấm gỗ bằng cách nhỏ giọt nước vào mặt cắt của tấm gỗ. Nếu giọt nước nhanh chóng bị thấm hút thì là loại sàn gỗ chất lượng thấp. Ngược lại giọt nước còn tròn nguyên rất lâu thì là loại sàn gỗ công nghiệp có chất lượng cao.
Kiểm tra độ cứng của bề mặt
Các loại sàn gỗ công nghiệp trên thị trường hiện nay có chỉ số chống trầy xước AC từ 3, 4, 5, 6. Lý thuyết thì AC càng cao càng tốt. Hầu hết các loại ván công nghiệp trên thị trường hiện nay có bề mặt sần để giúp chống trơn trượt và chống trầy xước hiệu quả hơn, có rất ít các mẫu ván công nghiệp bề mặt bóng do dòng sản phẩm này đã dần không được ưa chuộng.
Cách đơn giản để thử độ bền của bề mặt sàn gỗ là lấy ngay chiếc chìa khoá xe cà lên đó.
Tham khảo ý kiến bạn bè, người đã sử dụng trước
Ngoài những thông tin chúng ta đã tìm hiểu thì cũng nên hỏi ý kiến từ bạn bè, người quen, những người có kinh nghiệm hoặc nhà hàng xóm xem thực tế họ đang dùng loại sàn gỗ nào tốt. Thông tin quảng cáo trên mạng thì hãng nào cũng nói tốt. Những chúng ta cần phải dựa vào thực tế, bởi chỉ có thực tế mới là câu trả lời rõ ràng khách quan nhất. Ta cũng có thể có xem những đánh giá bình luận trên các diễn đàn có uy tín để xem loại sàn gỗ nào nhiều người phản hồi đánh giá tốt. Từ đó có quyết định phù hợp cho riêng mình.
Lựa chọn đơn vị thi công uy tín, chuyên nghiệp
Những đơn vị đã làm ăn lâu năm trên thị trường chắc chắn sẽ chân thực hơn. Không giám làm ăn gian dối. Giá bán cũng cạnh tranh hơn bởi buôn bán lâu năm sẽ có sản lượng và giá nhập vật tư đầu vào chiết khấu cao hơn.
Đơn vị thi công chuyên về một lĩnh vực sẽ tốt hơn rất nhiều. Nhiều trường hợp một số người không có chuyên môn. Họ buôn bán các sản phẩm khác nhưng nhận luôn thi công sàn gỗ. Thực chất họ sẽ lại gọi cho bên thứ 3. Thế là sau này sẽ khó khăn hơn trong khâu bảo hành hoặc có gì cần tư vấn cũng khó khăn. Giá bán cũng bị chênh lên một lần.
Đơn vị thi công sàn gỗ chuyên nghiệp sẽ có đội thợ tay nghề giỏi. Chế độ bảo hành tốt, dịch vụ sau bán cũng được đảm bảo.
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH CHỌN MUA
Thời gian thi công một công trình sàn gỗ mất bao lâu?
Thời gian để thi công xong một công trình sàn gỗ mất bao lâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Kể đến như điều kiện mặt bằng thi công. Cùng một diện tích nhưng là một mặt bằng hay chia ngăn nhiều phòng. Nhà chung cư hay nhà riêng, nhà riêng có chiếu nghỉ hay không? Loại sàn 8mm hay 12mm, là sàn gỗ công nghiệp hay sàn gỗ tự nhiên. Kiểu thi công đơn giản hay thi công theo những kiểu cách phức tạp. Lát thẳng hay kiểu xương cá. Giờ giấc thi công có bị giới hạn hay không?
Thông thường với căn hộ hoặc nhà ở dân dụng có diện tích trung bình lắp sàn gỗ khoảng 70m2 đến dưới 100m2 thời gian thi công trong 1 ngày nếu mọi điều kiện thuận lợi. Nếu lắp sàn xương cá hoặc điều kiện thi công khó khăn như nhà có đồ hoặc khu chung cư giới hạn thời gian thì có thể lấn thêm nửa buổi ngày hôm sau.
Lót sàn bằng gỗ công nghiệp có độc hại cho sức khoẻ không?
Trong gỗ công nghiệp ít hay nhiều vẫn có chứa một lượng nhất định HCHO( Formaldehyde). Đây là chất có hại cho sức khoẻ. Nồng độ cao gây cay mắt, hắt hơi, dị ứng, nếu đưa trực tiếp vào cơ thể có nguy cơ gây ung thư. Chất này có trong hầu hết các loại gỗ công nghiệp. Nó không phải có từ bột gỗ mà từ trong chất keo kết dính.
Các loại sàn gỗ công nghiệp chất lượng cao. Hàng chính hãng của những thương hiệu có uy tín nhất là sàn gỗ Châu Âu thường an toàn cho sức khoẻ người sử dụng. Các sản phẩm đó đáp ứng tiêu chí về hàm lượng phát thải rất nhỏ( E1, E0).
Các loại gỗ lót sàn giá rẻ, hàng trôi nổi thương hiệu không uy tín không có sự kiểm soát theo tiêu chuẩn sẽ không đảm bảo sự an toàn tốt nhất. Nếu cần sản phẩm an toàn cho sức khoẻ tốt nhất chúng ta nên mua sàn gỗ cao cấp.
Để chọn được loại sàn gỗ công nghiệp an toàn, ít độc hại cho sức khoẻ cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Mua hàng của đơn vị thi công uy tín
+ Chọn thương hiệu chính hãng, xuất xứ từ Đức, Châu Âu có hệ số an toàn cao nhất.
+ Ngửi mùi gỗ, nếu thấy nồng hắc là có chất formaldehyde hàm lượng cao. Không mua loại này.
+ Chỉ mua hàng cao cấp nếu bạn quan tâm tới sức khoẻ của mình.
Có nên lát sàn cho tầng 1(trệt) không?
Nếu bạn muốn cải tạo lại không gian nhà ở khu vực tầng 1 bạn hoàn toàn có thể lát sàn gỗ cho khu vực này. Chỉ có điều bạn cần lưu ý những điều sau đây
Chọn loại sàn gỗ tốt, chịu nước càng cao càng tốt bởi đây là nơi tiếp xúc đất nên độ ẩm cao hơn.
Nếu nhận thấy nền nhà cũ và ẩm thấp quá thì không nên lót sàn gỗ. Bởi cố làm thì tuổi thọ cũng không cao. Nước tiếp xúc gỗ gây ẩm mốc không tốt cho sức khoẻ. Trường hợp này bạn có thể thay thế bằng sàn nhựa giả gỗ hèm khoá.
Tầng 1 là nơi đi lại nhiều vì vậy bạn nên chọn loại sàn có độ dày 12mm.
Nếu xác định lót sàn gỗ cho tầng 1 ngay khi làm nhà mới bạn hãy chống ẩm cho nền nhà bằng cách đổ xỉ than một lớp sau đó đổ bê tông dày 8 đến 10cm. Làm vậy sẽ rất tốt ngăn ẩm từ đất thoát lên.
Một số mẫu sàn gỗ thích hợp để bạn lắp cho tầng 1; sàn gỗ Malaysia, cốt đen, cốt xanh,…
Giá 1 m2 sàn gỗ là bao nhiêu tiền?
Giá sàn gỗ công nghiệp thi công hoàn thiện dao động từ 220.000đ/m2 cho tới hơn 1 triệu đồng/m2.
+ Loại giá rẻ nhất thời điểm hiện tại nếu tính tất cả gồm gỗ, xốp lót sàn, nhân công lắp đặt, phụ kiện phào nẹp sẽ ra mức giá khoảng 220.000đ/m2. Mức giá này có thể hơn hoặc thấp một chút tuỳ vào số lượng, điều kiện thi công,… Đây là mẫu gỗ lót sàn dày 8mm xuất xứ từ Việt Nam.
+ Loại dày 12mm giá rẻ nhất khoảng 260.000đ/m2.
+ Loại trung bình khoảng gần 300.000đ/m2. Tầm giá này bạn có thể chọn mua được khá nhiều hàng liên doanh, hàng nhập cốt, hàng OEM loại ổn trong nước,…
+ Loại chất lượng khá từ 350.000đ/m2. Tầm giá này bạn có thể mua được một số loại tốt của Việt Nam, Thái Lan, 8mm của Malaysia, hàng cốt xanh
+ Loại cao cấp khoảng 400.000đ/m2 trở lên. Tầm giá này bạn có thể mua sàn 8mm của Malaysia, Châu Âu, 12mm Malaysia trên 500.000đ/m2 hoặc của Châu Âu. Một số hàng cốt đen CDF
Sàn gỗ công nghiệp có dễ vệ sinh, lau chùi không?
Gỗ lót sàn công nghiệp có lớp bề mặt chống bám bẩn. Một số loại cao cấp còn có tính năng kháng khuẩn, chống vi khuẩn bám dính. Bề mặt của nó rất dễ vệ sinh và lau chùi. Bạn chỉ cần một cây chổi lau nhà, nước sạch, không cần cho thêm bất kỳ chất tẩy rửa nào là đã có thể làm sạch rất dễ dàng. ngay cả các vết mực đổ cũng có thể lau sạch rất dễ với chiếc khăn lau ẩm.
Bạn có thể thường xuyến quét nhà là đủ để sạch, dùng thêm máy hút bụi. Không nên lau khăn ướt quá hoặc lau nhà quá thường xuyên. 1 tuần 2 lần là đủ. Hãy quét sạch bụi trước khi lau.
Độ bền, tuổi thọ của sản phẩm là bao lâu?
Độ bền của sàn gỗ công nghiệp phụ thuộc vào khả năng chịu nước, độ cứng của bề mặt. Các loại gỗ lót sàn cao cấp, được sản xuất bằng công nghệ cao và nguyên liệu tốt sẽ có độ bền cao, tuổi thọ có thể trên 30 năm.
Các mẫu gỗ lót sàn giá rẻ không có chất lượng tốt sẽ có tuổi thọ ngắn. Chỉ khoảng vài năm hoặc từ 5 đến 7 năm.
Mặt khác tuổi thọ của gỗ lát sàn còn phụ thuộc vào cách sử dụng, bảo quản vệ sinh. Môi trường lắp đặt ẩm hay khô thoáng, mật độ đi lại,… Cùng một loại sàn nhưng nhà anh A dùng 10 năm chưa sao. Nhà anh B dùng 5 năm đã phải thay. Ta thấy rằng cách sử dụng bảo quản vô cùng quan trọng.
Top 10 thương hiệu sàn gỗ công nghiệp tốt nhất năm 2023
Camsan – Thổ Nhĩ Kỳ
Đại diện cho một thương hiệu sàn gỗ đến từ Châu Âu. Camsan nhập khẩu 100% nguyên hộp từ Thổ Nhĩ Kỳ.
Sản phẩm được sản xuất tại nhà máy Çamsan Entegre thuộc Sakarya – Hendek, Thổ Nhĩ Kỳ. Với rất nhiều ưu điểm nổi trội như cốt gỗ siêu sạch, không thấm nước, chống trơn trượt tốt, màu sắc rất đẹp….
Sàn gỗ công nghiệp Camsan có 3 dòng sản phẩm chính; Camsan Modern Aqua 8mm, Camsan 10mm, Camsan Avangard Plus Aqua – 12mm.
Giá thi công lắp đặt hoàn thiện dao động từ 435.000đ đến 615.000đ/m2.
Binyl – CHLB Đức
Nếu bạn đang có nhu cầu về một sản phẩm cao cấp nhập khẩu Đức. Thì sàn gỗ Binyl là thương hiệu rất đang để tham khảo.
Sản phẩm là 1 thương hiệu của tập đoàn gỗ ván sàn hàng đầu tại Châu Âu là KRONOSPAN Lampertswalde.
Các ưu điểm nổi trội như bề mặt phủ lớp chống xước và kháng khuẩn. Cốt gỗ chống nước công nghệ Hydroprotect. Sản phẩm có các chứng nhận A+ về chất lượng không khí trong nhà. Hèm khoá tiên tiến 1 Click 2 go pure. Độ bền màu cao lên tới trên 20 năm.
Binyl có 3 dòng sản phẩm chính; Binyl 8mm Classic, Binyl 12mm Narrow bản nhỏ, Binyl 12mm Pro bản to cốt đen.
Giá thi công lắp đặt hoàn thiện từ 435.000đ đến 665.000đ/m2.
AGT – Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn đã từng nghe loại sàn gỗ E0, không phát thải chưa? Sàn gỗ công nghiệp AGT là dòng sản phẩm đầu tiên có chứng nhận này. Nó sạch, an toàn, màu sắc vô cùng đẹp. Xứng đáng nằm trong top những lựa chọn sàn gỗ đáng mua nhất hiện nay.
Sàn gỗ AGT được sản xuất tại Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ. Nhập khẩu nguyên hộp 100% về Việt Nam. Có chứng nhận thông quan hợp pháp. Với rất nhiều ưu điểm từ chất lượng cốt gỗ vừa tốt lại sạch, màu sắc thì đẹp, hàng chính hãng bảo hành chuyên nghiệp,… Nó là hàng Châu Âu xịn rất đáng mua.
AGT có 3 lựa chọn chính về sản phẩm; AGT 8mm, AGT 10mm và AGT 12mm.
Giá thi công lắp đặt hoàn thiện từ 370.000đ đến 565.000đ/m2.
Robina – Malaysia
Robina là thương hiệu lâu năm có mặt trên thị trường sàn gỗ từ giai đoạn 2002. Là sản phẩm chính hãng của nhà máy Robina Flooring. Nhập khẩu nguyên hộp 100%, Made In Malaysia.
Sàn gỗ công nghiệp Robina có 3 ưu điểm lớn nhất đó là cốt gỗ chịu nước cao, chống mối mọt tốt. Hèm khoá Rclic liên kết rất chắc chắn. Bề mặt chống xước cao AC4.
Nếu bạn đang cần tìm dòng sản phẩm chính hãng Malaysia, chịu nước cao thì không nên bỏ qua thương hiệu này. Robina có 3 dòng sản phẩm; Robina 8mm bản to, Robina 12mm bản to, Robina 12mm bản nhỏ.
Giá thi công hoàn thiện sàn gỗ Robina từ 395.000đ đến 595.000đ/m2.
Inovar – Malaysia
Sàn gỗ công nghiệp Inovar được sản xuất bởi nhà máy Stalheim. Nhà máy tọa lạc tại Bestari Jaya, cách thủ đô Kuala Lumpur 60km. Sản phẩm nhập khẩu 100% nguyên hộp từ Malaysia.
Inovar có tới 9 dòng sản phẩm; độ dày 8mm, 12mm bản to – bản nhỏ. Mặt sần, mặt bóng. Nên người dùng có rất nhiều lựa chọn.
Các ưu điểm nổi trội ở bề mặt chống xước cao. Cốt gỗ chống nước và mối mọt tốt. Nhiều màu đẹp, nhiều mức giá.
Giá thi công lắp đặt hoàn thiện sàn gỗ Inovar từ 345.000đ đến trên 500.000đ/m2.
Thaixin – Thái Lan
Sàn gỗ công nghiệp Thaixin đại diện cho phân khúc sàn gỗ Thái Lan. Đây là dòng sản phẩm nhập khẩu 100% từ tập đoàn Vanachai của Thái Lan.
Ưu điểm nổi trội của Thaixin là màu vân gỗ nhã nhặn. Tương đối đẹp, phù hợp sợ thích và thị hiếu màu của người Việt. Nó cũng ít kén đồ nội thất nên dễ chọn. Khả năng chịu nước mức trung bình khá. Nó dành cho những ai muốn mua sàn gỗ nhập khẩu ở mức giá vừa phải.
Sàn gỗ Thaixin có 2 dòng sản phẩm; Thaixin 8mm bản to, Thaixin 12mm bản to cạnh hèm phẳng.
Giá thi công lắp đặt hoàn thiện của sản phẩm Thaixin từ 245.000đ đến 365.000đ/m2.
Goldtex – Việt Nam
Sàn gỗ công nghiệp Goltex bán khá chạy ở phân khúc bình dân. Đây là dòng hàng công nghệ, cốt HDF Malaysia chất lượng trung bình. Do sản phẩm có mức giá hợp lý, màu sắc đẹp, độ ổn định cao nên được sự quan tâm không ít của người tiêu dùng.
Goldtex có 8 màu đẹp, độ dày 12mm. Quy cách; 1221 x 148 x 12mm. Giá thi công hoàn thiện của sản phẩm này từ 285.000đ đến 335.000đ/m2 tuỳ diện tích lắp đặt.
Everest – Việt Nam
Sàn gỗ công nghiệp Everest là dòng sản phẩm cao cấp. Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ nhập khẩu Đức. Cốt gỗ HDF xanh Malaysia chịu ẩm, chống nước cao. Sản phẩm bán chạy trong phân khúc tầm giá trên dưới 300k/m2.
Everest có khả năng chống bào mòn tốt, khó bị trầy xước bởi móng vuốt thú nuôi cũng như từ quá trình đi lại mỗi ngày.
Sản phẩm Everest có 3 lựa chọn; Everest 8mm bản nhỏ, Everest 12mm bản nhỏ và Everest 12mm xương cá. Tất cả đều có bề mặt sần, cốt xanh.
Giá cả thi công hoàn thiện từ 285.000đ loại 8mm cho tới mẫu xương cá có giá trên 400.000đ/m2.
Jawa – Việt Nam
Nếu bạn đang cần tìm loại sàn gỗ cốt xanh Việt Nam. Giá cả vừa phải mà chất lượng tốt. Bạn hãy tham khảo thương hiệu sàn gỗ công nghiệp Jawa. Đây là dòng sản phẩm cao cấp. Nó có rất nhiểu dòng sản phẩm khác nhau; Jawa 8mm cốt xanh và cốt đen CDF. Jawa cốt xanh và cốt đen 12mm. Dòng cốt đen đặc biệt siêu chịu nước. Jawa cũng có dòng sản phẩm sàn gỗ xương cá nhiều màu đẹp.
Jawa còn có dòng sản phẩm giấy vân gỗ Châu Âu, sần theo hoa văn rất đẹp. Là hàng Việt Nam chất lượng cao. Chịu nước tốt, độ ổn định cao, ít cong vênh hoặc co ngót bởi thời tiết.
Giá thi công tham khảo từ 265.000đ cho tới trên 500.000đ/m2 loại cao cấp nhất.
Galamax – Việt Nam
Galamax được sản xuất tại công ty cổ phần Wilson Hoà Bình. Đây là dòng sản phẩm sàn gỗ công nghiệp Việt Nam bán chạy nhất. Nó thuộc phân khúc giá rẻ.
Các ưu điểm của sàn gỗ Galamax:
- 3 dòng sản phẩm giá rẻ, vừa túi tiền. Galamax 8mm bản to và bản nhỏ. Galamax 12mm bản nhỏ.
- Màu sắc đẹp. Rất đang để mua so với tầm giá rẻ. Các vân gỗ bắt chước một số mẫu sàn Châu Âu.
- Cốt gỗ có độ ổn định tốt, khó bị cong vênh, không phồng rộp.
- Bề mặt có khả năng chống trầy xước hiệu quả.
- Nguồn hàng dồi dào, luôn sẵn hàng cho các công trình cần số lượng lớn, đặt hàng nhanh.
Giá thi công hoàn thiện tham khảo từ 185.000đ đến 265.000đ/m2.
Địa chỉ phân phối – thi công lắp đặt sàn gỗ công nghiệp chính hãng giá rẻ
Nếu bạn đang muốn tìm mua loại sàn gỗ công nghiệp có chất lượng tốt, GIÁ GỐC TẠI KHO hãy liên hệ ngay với chúng tôi Isango để hưởng rất nhiều ưu đãi về giá.
Cam kết bán hàng hóa đúng nguồn gốc xuất xứ, chất lượng đảm bảo đúng như thông tin sản phẩm công bố
Dịch vụ tư vấn khách hàng chuyên sâu, tận tình chu đáo qua điện thoại, zalo, email, tại nhà( có xem mẫu gỗ thật) tất cả các ngày trong tuần bởi chuyên viên giàu kinh nghiệm.
Được thoải mái lựa chọn trong bộ sưu tập hơn 100 thương hiệu sàn gỗ công nghiệp từ các quốc gia trên thế giới, hàng Châu Âu, Malaysia, Hàn Quốc, Thái Lan,… Có đủ các tông màu sàn gỗ từ màu ghi, màu gỗ, màu xám, vân Óc Chó, vân gỗ Sồi, Teak,…
Giá bán các sản phẩm tại Kho luôn rẻ hơn so với thị trường từ 10 đến 25%, có kèm các chương trình khuyến mại hàng tháng cho khách hàng.
Dịch vụ thi công, lắp đặt sàn gỗ chuyên nghiệp hàng đầu; không chỉ bán hàng chất lượng mà chúng tôi còn có những người thợ được đào tạo bài bản tay nghề lắp đặt ít nhất 7 năm kinh nghiệm trở lên.
Chế độ bảo hành, bảo trì nhanh chóng.
Thông tin liên hệ
Hà Nội: Số 8, 401/72 Xuân Đỉnh Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Hotline: 0903 203 523
Email: isango.vn@gmail.com
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách. Chúc quý khách vạn sự như ý!